Lydia Davis
Egg
Từ dành cho ‘trứng’ trong tiếng Hà-lan là ei. Trong tiếng Đức nó là Ei, trong tiếng Yiddish là ey, trong tiếng Anh Cổ là ey. Từ dành cho trứng trong tiếng Na-uy là egg, trong tiếng Iceland nó là egg, trong tiếng Faroe là egg, trong tiếng Thuỵ-điển là ägg, trong tiếng Đan-mạch là æg. Trong tiếng Bắc Âu Cổ từ đó là egg, trong tiếng Anh Trung đại là egge. (Trong tiếng Pháp nó là oeuf.) (Trong tiếng Gaelic xứ Scotland nó là ugh.)
Hai em bé người Mĩ, cách đây đã lâu, đang tập nói – chúng đang tập tiếng Anh, chúng không có chọn lựa nào. Chúng sắp mười tám tháng tuổi, một đứa lớn hơn đứa kia một tuần. Đôi khi chúng giành nhau đồ chơi, lúc khác chúng tự mình chơi trong thầm lặng trong cùng một phòng.
Ở sàn phòng khách, hôm nay, một bé thấy một thứ trắng tròn trên thảm lót sàn. Nó đứng dậy, có chút khó khăn, và đi lẫm chẫm đến vật ấy. Nó nói “Eck?” Nghe thế, đứa còn lại ngẩng lên, thấy hứng thú, đứng dậy, cũng có chút khó khăn, đi lẫm chẫm lại để xem, và nói “Ack!” Chúng đang học từ này, chúng gần như có được từ đó. Chuyện chẳng hề quan trọng gì khi cái vật trắng tròn đó không phải quả trứng mà là quả bóng bàn. Theo thời gian thì chúng cũng sẽ học được thứ này thôi.
Đoàn Duy chuyển ngữ
Nguồn:
Lydia Davis; Egg; Our Strangers; Canongate Books, 2023.
No comments:
Post a Comment